Hyundai Tucson và Hyundai SantaFe đều là hai mẫu xe gầm cao được yêu thích nhất hiện nay trên thị trường. Với sự khác biệt về phong thái trong ngôn ngữ thiết kế và đặc tính vận hành SantaFe được định giá bán cao hơn nhiều so với Tucson.
Hyundai Tucson mới ra mắt là mẫu xe mới nhất trong quá trình chuyển đổi SUV của nhà sản xuất ô tô Hàn Quốc, đặc biệt là về mặt thiết kế. Tucson là mẫu SUV đầu tiên của hãng mang trọn vẹn triết lý thiết kế Sensuous Sportiness (thể thao và gợi cảm). Điểm nhấn đặc trưng của ngôn ngữ thiết kế này là sự hài hòa giữa 4 yếu tố cơ bản: tỷ lệ, kiến trúc, kiểu dáng và công nghệ.
Cảm hứng thiết kế của Tucson được thừa hưởng từ 2 mẫu concept “Le Fil Rouge” & Vision T, nhờ vào tỷ lệ thể thao và năng động hơn được tạo nên bởi nền tảng mới. Do đó, Tucson hoàn toàn mới sở hữu ngoại hình táo bạo mà không làm ảnh hưởng đến tính thực dụng của xe.
Một trong những điểm nhấn nổi bật ở phía trước là đèn ban ngày được thiết kế ẩn vào lưới tản nhiệt mang tên Parametric Jewel Hidden Lights. Sự đổi mới này kết hợp liền mạch với công nghệ chiếu sáng hiện đại vào lưới tản nhiệt cỡ lớn. Khi tắt máy, mặt trước của xe dường như chỉ được bao phủ bằng các họa tiết hình học tối màu và sẽ trở nên nổi bật đầy ấn tượng khi xe lăn bánh trên đường. Trang bị đèn chiếu sáng full LED là lựa chọn không thể thiếu trên xe.
Những đường gân hình khối cơ bắp cùng vòm bánh xe góc cạnh càng tô đậm vẻ đẹp năng động và khỏe khoắn cho xe. Phần mui xe dài và đường mái phẳng kết hợp cùng với chiều dài cơ sở dài và phần nhô ra ngắn tạo nên cảm giác năng động.
Tiến tới phần thân xe mang cảm giác dài hơn nhờ nẹp viền trên của kính kéo từ cột A đến cột D và vuốt dốc xuống phía đuôi. Thân xe được tạo hình sắc sảo với sự kết hợp của các đường cắt thẳng góc cạnh sắc nét trong một tổng thể mượt mà của các hình khối. Xe được trang bị la-zăng có các kích thước từ 17 đến 19 inch tùy từng phiên bản.
Hyundai Tucson mới có thông số dài x rộng x cao lần lượt là 4.630 x 1.865 x 1.695 (mm). So với thế hệ thứ 3, Tucson 2022 dài hơn 150 mm, rộng hơn 15 mm và cao hơn 35 mm. Chiều dài cơ sở xe là 2.755 mm, hơn 85 mm so với thế hệ cũ Khoảng sáng gầm xe 181 mm.
Kích thước là một bước tiến lớn của Tucson để cạnh tranh với các đối thủ. Nếu so với hai mẫu xe kỳ phùng địch thủ là CR-V và CX-5 thì Tucson dài nhất, rộng nhất và trục cơ sở cũng dài nhất. Thậm chí với mức 2.755 mm, trục cơ sở của Tucson chỉ ngắn hơn 10 mm so với đàn anh Santa Fe.
Nhưng chiều cao của Tucson lại đuối hơn so với các đối thủ, một phần bởi khoảng sáng gầm xe chỉ 181 mm, khá khiếm tốn so với CR-V là 198 mm và CX-5 là 200 mm. Khoảng sáng gầm thấp là một bất lợi khi đi vào mùa mưa hay thường xuyên phải leo lề, đi đường xấu.
Ở phần đuôi xe nổi bật với một vài điểm nhấn thiết kế mới với đèn hậu LED Parametric Jewel Hidden Lights. Để làm nổi bật tính công nghệ cao của hãng, Tucson mới còn được trang bị cửa kính phía sau mang tính biểu tượng kết hợp cùng gạt nước được giấu bên dưới cánh gió sau giúp tăng thêm vẻ đẹp hiện đại cho xe.
Một trong những điểm đáng chú ý của Hyundai Tucson vừa ra mắt đó là kỹ thuật thiết kế Parametric Dynamics (Động lực học tham số). Đây là cách tiếp cận thiết kế phi truyền thống bằng việc sử dụng các thuật toán hình học nhằm tối đa hóa công nghệ kỹ thuật số như một yếu tố thiết kế. Thay vì vẽ hoặc phác thảo truyền thống, kỹ thuật Parametric Dynamics sử dụng các đường nét, khuôn mặt, góc độ và hình dạng đã được tạo ra thông qua dữ liệu kỹ thuật số để tạo ra tính thẩm mỹ thiết kế táo bạo và cá tính.
Khoang nội thất của Hyundai Tucson thế hệ mới với các tham số không gian, công nghệ và thông tin hòa quyện. Bảng điều khiển kết hợp nhất quán với cửa ra vào, bao quanh những người ngồi phía trước. Điểm nhấn của khu vực bảng điều khiển trung tâm là sự xuất hiện của màn hình cảm ứng giải trí đa chức năng 10,25 inch, cho phép kết nối Android Auto/Apple Carplay cùng khả năng Dual Connect 2 thiết bị Bluetooth cùng lúc.
Bảng điều khiển sử dụng công nghệ cảm ứng sắp xếp theo chiều dọc tạo cảm giác như một thác nước tuôn chảy. Điểm nhấn cabin xe chính là đường trang trí màu bạc chạy dọc từ trung tâm đến cửa sau hài hòa với các vật liệu bề mặt cao cấp được xếp lớp gọn gàng. Xe Hyundai Tucson còn được trang bị hệ thống đèn LED nội thất cho phép điều chỉnh 64 màu giúp làm tăng thêm tính thẩm mĩ cho không gian.
Hệ thống điều hòa thông gió đa chiều trên Tucson giúp gia tăng khả năng làm mát cũng như lọc không khí độc hại. Bảng đồng hồ thông số Full Digital được thiết kế không mui độc đáo.
Hyundai Tucson sở hữu loạt các trang bị hiện đại như: cần số điện tử điều khiển nút bấm, hệ thống âm thanh Bose 8 loa, cửa sổ trời toàn cảnh, Cruise Control thông minh, đèn pha và gạt mưa tự động, sưởi và làm mát ghế, phanh tay điện tử, gạt mưa tự động, dừng xe thông minh Autohold, phanh tay điện tử, Camera 360…
Hyundai Tucson vẫn được trang bị bản đồ dành riêng cho thị trường Việt Nam với các tính năng được tùy chỉnh tôi ưu hóa hiệu quả sừ dụng nhanh và chính xác.
Hyundai Tucson thế hệ thứ 4 tại thị trường Việt Nam sử dụng động cơ SmartStream hoàn toàn mới cho phép tiết kiệm nhiên liệu, cải thiện hiệu suất đồng thời giảm phát khí thải, tối ưu hóa luồng khí và nhiên liệu được nạp, rồi sau đó tối ưu hóa công suất được sinh ra tới hệ thống hộp số và hệ truyền động.
Hyundai Tucson thế hệ mới mang đến tùy chọn động cơ bao gồm:
Hyundai Tucson thế hệ mới được trang bị hệ thống khung gầm mới mang mã hiệu N3. Hệ thống khung gầm mới của Tucson được cấu thành từ các loại thép có độ cứng khác nhau nhằm đáp ứng các mục đích khác nhau: hấp thụ & phân tán lực va chạm, bảo vệ khoang cabin,… Trong đó, đáng kể nhất là 16 điểm hàn dập nóng bằng thép cường lực cùng khả năng chống vặn xoắn vượt trội.
Hyundai Tucson vừa ra mắt cũng đánh dấu lần đầu tiên tại Việt Nam mẫu xe Tucson được trang bị hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian thông minh HTRAC. Giống như người đàn anh Santa Fe, hệ thống này trên Tucson có thể điều chỉnh biến thiên tỉ số phân bổ lực kéo trên các bánh tùy theo Drive Mode được cài đặt: Sport (Thể thao) 65:35 ~ 50:50; Comfort (Tiện nghi) 80:20 ~ 65:35; Eco (Tiết kiệm) 100:0 ~ 80:20. Chế độ Smart sẽ tùy chỉnh theo chân ga của người lái để tự động cài đặt chế độ phù hợp.
Các trang bị an toàn có trên Hyundai Tucson thế hệ mới bao gồm:
KÍCH THƯỚC – TRỌNG LƯỢNG
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4,630 x 1,865 x 1,695 | 4,630 x 1,865 x 1,695 | 4,630 x 1,865 x 1,695 | 4,630 x 1,865 x 1,695 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2,755 | 2,755 | 2,755 | 2,755 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 181 | 181 | 181 | 181 |
Bán kính vòng quay (mm) | – | – | – | – |
Thể tích khoang hành lý (lít) | – | – | – | – |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 54 | 54 | 54 | 54 |
Trọng lượng không tải (kg) | – | – | – | – |
Trọng lượng toàn tải (kg) | – | – | – | – |
Lốp xe | 235/65R17 | 235/60R18 | 235/60R18 | 235/55R19 |
Mâm xe | – | – | – | – |
Số chỗ | 5 | 5 | 5 | 5 |
ĐỘNG CƠ – VẬN HÀNH
Công nghệ động cơ | Smartstream 2.0G | Smartstream 2.0G | Smartstream 2.0D | Smartstream 1.6 T-GDI |
Loại động cơ | Smartstream 2.0G | Smartstream 2.0G | Smartstream 2.0D | Smartstream 1.6G |
Dung tích xi lanh (cc) | 1,999 | 1,999 | 1,998 | 1,598 |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng | Dầu | Xăng |
Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | 156/ 6200 | 156/ 6200 | 186/4000 | 180/5500 |
Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 192/4500 | 192/4500 | 416/2000~2750 | 265/1500~4500 |
Hộp số | 6AT | 6AT | 8AT | 7DCT |
Hệ thống dẫn động | FWD | FWD | FWD | HTRAC |
Tiêu chuẩn khí thải | – | – | – | – |
Mức tiêu thụ nhiên liệu hỗn hợp (lít/100km) | 7.77 | 8.1 | 6.3 | 8.8 |
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | Không | Có | Có | Không |
Trợ lực vô-lăng | Điện | Điện | Điện | Điện |
Hệ thống treo trước | McPherson | McPherson | McPherson | McPherson |
Hệ thống treo sau | Liên kết đa điểm | Liên kết đa điểm | Liên kết đa điểm | Liên kết đa điểm |
Phanh trước | Đĩa/Đĩa | Đĩa/Đĩa | Đĩa/Đĩa | Đĩa/Đĩa |
Phanh sau | Đĩa/Đĩa | Đĩa/Đĩa | Đĩa/Đĩa | Đĩa/Đĩa |
Giữ phanh tự động | Không | Có | Có | Không |
NGOẠI THẤT
Đèn chiếu xa | LED | LED | LED | LED |
Đèn chiếu gần | LED | LED | LED | LED |
Đèn ban ngày | Dạng LED | Dạng LED | Dạng LED | Dạng LED |
Đèn pha tự động bật/tắt | Có | Có | Có | Có |
Đèn pha tự động xa/gần | Có | Có | Có | Có |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu | Không | Không | Không | Không |
Gạt mưa tự động | Không | Có | Có | Không |
Gương chiếu hậu | Có | Có | Có | Có |
Ống xả kép | – | – | – | – |
NỘI THẤT
Chất liệu bọc ghế | Da | Da | Da | Da |
Ghế lái chỉnh điện | Có | Có | Có | Có |
Nhớ vị trí ghế lái | Không | Không | 2 | Có |
Ghế phụ chỉnh điện | Không | Có | Có | Có |
Tựa tay hàng ghế sau | Có | Có | Có | Có |
Chất liệu bọc vô-lăng | Có | Có | Có | Có |
Chìa khoá thông minh | Có | Có | Có | Có |
Khởi động nút bấm | Có | Có | Có | Có |
Điều hoà | Có | Có | Có | Có |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có | Có | Có |
Cửa kính một chạm | Có, ghế lái | Có, ghế lái | Có, ghế lái | Có, ghế lái |
Màn hình trung tâm | 10.25 inch | 10.25 inch | 10.25 inch | 10.25 inch |
Cửa sổ trời | Không | Không | Không | Có |
Hệ thống loa | 6 | 8 loa cao cấp | 8 loa cao cấp | 8 loa cao cấp |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Không | Có | Có | Có |
Kết nối Apple CarPlay | Có | Có | Có | Có |
Kết nối Android Auto | Có | Có | Có | Có |
Kết nối AUX | Có | Có | Có | Có |
Kết nối USB | Có | Có | Có | Có |
Kết nối Bluetooth | Có | Có | Có | Có |
Radio AM/FM | Có | Có | Có | Có |
AN TOÀN
Số túi khí | 6 | 6 | 6 | 6 |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (EBA) | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS) | – | – | – | – |
Hệ thống cân bằng điện tử (DSC) | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt (TCS) | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HLA) | Có | Có | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Không | Có | – |
Cảm biến lùi | Có | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có | Có | Có |
Camera 360 độ | Không | Có | Có | Có |
Cảnh báo chệch làn (LDW) | Không | Có | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn (LAS) | Không | Có | Có | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi (RCTA) | Không | Có | Có | Có |